Pheretima tripidoporophorata Thai et Nguyen, 1993

 

Pheretima tripidoporophorata Thai et Nguyen, 1993: Tạp chí Sinh học, 15 (1): p. 5, fig. 1A.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Synonym: Amynthas tripidoporophoratus – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Không có buồng giao phối và nhú phụ sinh dục. Có 1 đôi lỗ nhận tinh ở trước vành tơ đốt vi. Túi tinh hoàn thông nhau, phía bụng. Metandric. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: THỪA THIÊN HUẾ: TP. Huế (Nguyễn, 1993); H. Hương Điền (Nguyễn, 1994); QUẢNG NAM: H. Phước Sơn (Phạm, 1995).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima plantoporophorata Thai, 1984 nhưng được phân biệt bởi: hình thái nhú đực, vị trí trước vành tơ của túi nhận tinh và hệ sinh dục Metandric (Nguyễn, 1993).

 

Hình. Pheretima tripidoporophorata Thai et Nguyen, 1993 (Nguyễn, 1993).
1. Vùng đực; 2. Tuyến tiền liệt; 3. Túi nhận tinh; 4. Tinh nang và túi tinh hoàn; 5. Vùng nhận tinh.